Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì

Làm lý lịch tư pháp là một trong những thủ tục quan trọng nhằm xác nhận về nhân than, tình trạng pháp lý của một người. Vậy làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là một loại thông tin, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp theo đề nghị của cá nhân. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp có đưa ra định nghĩa về lý lịch tư pháp như sau.

Lý lịch tư pháp là lý lịch cá nhân về án tích của người đã bị kết án hình sự bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, xác nhận về việc thi hành án của cá nhân đó và về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, quan lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan chức năng quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh vào thời điểm xin cấp, cá nhân đó có án tích hay không, có được đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.

Phiếu lý lịch tư pháp được chia ra làm 02 loại: phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Làm lý lịch tư pháp cần những gì?

Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cấp cho tổ chức cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội dùng để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh hay thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho tổ chức là cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình.

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đối với cá nhân theo quy định tại Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp là tương đối giống nhau. Theo đó, cá nhân yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cần chuẩn bị:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

– Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục phải có văn bản ủy quyền; Nếu người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu thì không cần phải làm văn bản ủy quyền.

Lưu ý: Không được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số

 Nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Theo Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp, cá nhân có thể nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại các cơ quan có thẩm quyền sau:

– Công dân Việt Nam:

+ Nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú;

+ Nếu không có nơi thường trú thì được nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú;

+ Nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) trước khi xuất cảnh.

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; Nếu đã rời Việt Nam thì được nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.          

Ngoài cách yêu cầu cấp lý lịch tư pháp trực tiếp, cá nhân còn có thể làm lý lịch tư pháp online để tiết kiệm thời gian, công sức.

Người dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp online đăng nhập địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home, sau đó nhập đầy đủ thông tin và tải lên hồ sơ bằng cách chụp ảnh hoặc scan các loại giấy tờ theo hướng dẫn.

Hoàn thành xong các bước đăng ký trên website, nhân viên Bưu chính sẽ liên hệ và đến địa chỉ đã đăng ký để thu hồ sơ, phí (nếu đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính) hoặc người dân nộp hồ sơ yêu cầu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu tiền?

Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí cấp lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Kể từ Phiếu thứ 3 trở đi thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

Nếu là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ thì được giảm lệ phí còn 100.000/lần/người.

Ngoài ra, Điều 5 Thông tư này quy định các trường hợp được miễn lệ phí bao gồm:

  1. Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  2. Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
  3. Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
  4. Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
  5. Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?

Theo quy định hiện hành tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì
làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì

Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh):

Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1[4] (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết hồ sơ: 

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

– Phí:

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

– Căn cứ pháp lý:

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.

+ Luật Căn cước công dân năm 2014.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Quyết định 1050/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2021.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị gì và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin